Bạn đang có ý định mua Cerato nhưng phân vân về mức giá và đặc điểm của từng phiên bản? Nếu chưa nắm được giá xe Cerato lăn bánh là bao nhiêu thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ giúp bạn cập nhập bảng giá niêm yết và giá lăn bánh mới nhất của dòng xe này.
Giá xe Cerato 2021 là bao nhiêu?
>>>XEM THÊM: Đánh giá xe Kia Cerato 2019 chi tiết
Kia Cerato là một trong những mẫu xe bán chạy nhất trên thị trường Việt Nam, thuộc phân khúc Sedan hạng C. Kia Cerato ra mắt thị trường với 4 phiên bản. Trong đó, giá xe Cerato 2021 ở mỗi phiên bản là khác nhau, cụ thể như sau:
- Kia Cerato 1.6 MT có mức giá niêm yết: 544.000.000 VNĐ.
- Kia Cerato 1.6 AT Deluxe giá niêm yết: 584.000.000 VNĐ.
- Kia Cerato 1.6 AT Luxury giá niêm yết: 639.000.000 VNĐ.
- Kia Cerato 2.0 Premium giá niêm yết: 685.000.000 VNĐ.

Cập nhập giá xe cerato lăn bánh theo từng phiên bản
Tương tự với các dòng xe khác, giá xe cerato lăn bánh sẽ bao gồm giá niêm yết tại đại lý và tổng các chi phí liên quan, gồm có:
- Phí biển số: có mức giá đăng ký 20.000.000 Tại TP Hồ Chí Minh và Hà Nội. Đối với khu vực 2 và 3 sẽ có mức lệ phí là 1.000.000.
- Phí trước bạ: được tính bằng 12% giá niêm yết xe đối với Hà Nội và 10% giá niêm yết xe tại các tỉnh/thành khác.
- Phí bảo trì đường bộ: là 1.560.000 với mọi khu vực.
- Bảo hiểm vật chất xe phụ thuộc vào giá trị thực của xe.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: có mức phí 480.700 với mọi khu vực.
- Phí đăng kiểm là 340.000VNĐ/xe với mọi khu vực.
Trên thực tế, giá xe kia cerato lăn bánh với mỗi phiên bản là không giống nhau. Ngoài ra, mức giá xe cerato lăn bánh cũng sẽ chênh lệch giữa các địa phương mà người mua đăng ký giấy tờ xe.
Phiên bản Kia Cerato 1.6 MT
Giá xe cerato 2021 lăn bánh phiên bản Kia Cerato 1.6 MT theo từng khu vực như sau:
|
Hà Nội |
TP Hồ Chí Minh |
Hà Tĩnh |
Quảng Ninh, Cần Thơ, Sơn La, Lạng Sơn, Lào Cai, Hải Phòng, Cao Bằng |
Các tỉnh/thành khác |
Giá Niêm Yết |
544.000.000 |
544.000.000 |
544.000.000 |
544.000.000 |
544.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Bảo hiểm vật chất xe |
8.160.000 |
8.160.000 |
8.160.000 |
8.160.000 |
8.160.000 |
Phí trước bạ |
65.280.000 |
54.400.000 |
59.840.000 |
65.280.000 |
54.400.000 |
Giá lăn bánh |
873.630.700 |
858.630.700 |
847.130.700 |
854.630.700 |
839.630.700 |

Phiên bản Kia Cerato 1.6 AT Deluxe
Giá xe cerato lăn bánh với phiên bản Kia Cerato 1.6 AT Deluxe được cập nhập mới nhất là:
|
Hà Nội |
TP Hồ Chí Minh |
Hà Tĩnh |
Quảng Ninh, Cần Thơ, Sơn La, Lạng Sơn, Lào Cai, Hải Phòng, Cao Bằng |
Các tỉnh/thành khác |
Giá Niêm Yết |
584.000.000 |
584.000.000 |
584.000.000 |
584.000.000 |
584.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Bảo hiểm vật chất xe |
8.760.000 |
8.760.000 |
8.760.000 |
8.760.000 |
8.760.000 |
Phí trước bạ |
70.080.000 |
58.400.000 |
64.240.000 |
70.080.000 |
58.400.000 |
Giá lăn bánh |
685.220.700 |
673.540.700 |
660.380.700 |
666.220.700 |
654.540.700 |
Phiên bản Kia Cerato 1.6 AT Luxury
Giá lăn bánh của Kia Cerato 1.6 Luxuyry là:
|
Hà Nội |
TP Hồ Chí Minh |
Hà Tĩnh |
Quảng Ninh, Cần Thơ, Sơn La, Lạng Sơn, Lào Cai, Hải Phòng, Cao Bằng |
Các tỉnh/thành khác |
Giá Niêm Yết |
639.000.000 |
639.000.000 |
639.000.000 |
639.000.000 |
639.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Bảo hiểm vật chất xe |
9.585.000 |
9.585.000 |
9.585.000 |
9.585.000 |
9.585.000 |
Phí trước bạ |
76.680.000 |
63.900.000 |
70.290.000 |
76.680.000 |
63.900.000 |
Giá lăn bánh |
747.645.700 |
734.865.700 |
722.255.700 |
728.645.700 |
715.865.700 |
Phiên bản Kia Cerato 2.0 Premium
Mức giá xe Cerato lăn bánh với phiên bản cao cấp Kia Cerato 2.0 Premium như sau:
|
Hà Nội |
TP Hồ Chí Minh |
Hà Tĩnh |
Quảng Ninh, Cần Thơ, Sơn La, Lạng Sơn, Lào Cai, Hải Phòng, Cao Bằng |
Các tỉnh/thành khác |
Giá Niêm Yết |
685.000.000 |
685.000.000 |
685.000.000 |
685.000.000 |
685.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
340.000 |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
480.700 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Bảo hiểm vật chất xe |
10.275.000 |
10.275.000 |
10.275.000 |
10.275.000 |
10.275.000 |
Phí trước bạ |
82.200.000 |
68.500.000 |
75.350.000 |
82.200.000 |
68.500.000 |
Giá lăn bánh |
799.855.700 |
786.155.700 |
774.005.700 |
780.855.700 |
767.155.700 |

Lưu ý: Mức giá lăn bán của Kia Cerato có thể thấp hơn mức giá được liệt kê ở trên nếu bạn được áp dụng các chương trình khuyến mại tại đại lý bán xe.
Đánh giá về xe Kia Cerato
Bên cạnh sự hấp dẫn về mức giá bán, Kia Cerato được người mua đánh giá cao bởi thiết kế nội – ngoại thất nổi bật, cùng với sự trang bị các tiện nghi cho người dùng hết sức ấn tượng.
Ngoại thất
Kia Cerato vẫn sở hữu lưới tản nhiệt hình mũi hổ đặc trưng nhưng đã được cải tiến hơn. Cụm đèn chiếu sáng dạng LED có thiết kế góc cạnh, hốc gió mở rộng kèm đèn sương mù mới kiến Kia Cerato trở nên trẻ trung và nổi bật hơn rất nhiều.
Phần thân xe là bộ mâm hợp kim kích thước 17 inch, gương chiếu hậu chỉnh điện kết hợp đèn xi-nhan ở dạng LED. Đuôi xe được thiết kế đổi mới với hệ thống đèn hậu LED nối liền 2 bên, nhờ đó đem tới cảm giác khỏe khoắn và sang trọng như các mẫu xe hạng sang.

Nội thất
Phiên bản Kia Cerato 2021 được cải tiến với việc sử dụng các chất liệu mềm mại hơn. Bảng táp lô điều khiển là màn hình cảm ứng màu 8 inch tiêu chuẩn ấn tượng. Vô-lăng xe được bọc da bên ngoài và nhôm ở đáy.
Động cơ
Kia Cerato sử dụng động cơ xăng Gamma 1.6L 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van DOHC cho công suất cực đại là 128 mã lực và 157 Nm đối với mô-men xoắn. Đặc biệt, với phiên bản xe cao cấp, động cơ Nu 2.0L 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van DOHC cho công suất 159 mã lực cực đại và mô-men xoắn lớn nhất là 154 Nm.
An toàn
Kia Cerato được trang bị tối ưu các tính năng an toàn cho người dùng như:
- Hệ thống cân bằng điện tử ESP.
- Hệ thống ổn định thân xe VSM.
- Hệ thống khởi hành ngang dốc HAC
- Hệ thống 6 túi khí an toàn.
- Chống bó cứng phanh – ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử.
Bài viết đã chia sẻ cách tính giá lăn bánh và cập nhật cụ thể bảng giá xe Cerato lăn bánh theo phiên bản để bạn có thể tham khảo. Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích, giúp bạn có thể cân nhắc chiếc xe phù hợp nhất với ngân sách và đưa ra được lựa chọn tối ưu nhất.
Để tham khảo thêm các bài viết đánh giá chất lượng xe ô tô cũng như cập nhật giá xe mới nhất tại trang DINHGIAXE.NET